Phần 16: NodeJS – Request – NodeJS căn bản cho người mới bắt đầu

Phần 16: NodeJS –  Request                        – NodeJS căn bản cho người mới bắt đầu

Đối tượng req biểu diễn HTTP Request và có các thuộc tính cho chuỗi truy vấn request, các tham số, physique, HTTP Header, …

Trước khi vào chương, ta tìm hiểu qua khái niệm Middleware là gì:
Theo vi.wikipedia: Middleware là một phần mềm máy tính với nhiệm vụ kết nối những thành phần phần mềm hay những ứng dụng với nhau. Phần mềm loại này gồm 1 tập những dịch vụ cho phép sự tương tác giữa các tiến trình hoạt động trên 1 hay nhiều máy khác nhau.

Các thuộc tính Request trong Node.js

Bảng dưới liệt kê những thuộc tính thường được dùng của đối tượng Request trong Node.js:
  1. req.app 
    Thuộc tính này giữ 1 tham chiếu đến ứng dụng Express đang dùng Middleware
  2. req.baseUrl 
    Đường truyền URL mà trên đấy 1 Router được gắn kết
  3. req.physique 
    Chứa các cặp key-value của dữ liệu được đệ trình trong phần physique của Request. Theo mặc định, nó là undefined, và được sinh khi các bạn sử dụng 1 Middleware để parse phần physique của request (ví dụ body-parser)
  4. req.cookies 
    Khi sử dụng cookie-parser middleware, thuộc tính này là 1 đối tượng chứa các Cookie được gởi do Request
  5. req.recent 
    Xác định xem có hay là không Request là “recent.” Thuộc tính này trái ngược với req.stale.
  6. req.hostname 
    Chứa phần hostname từ phần “Host” của HTTP header.
  7. req.ip 
    Địa chỉ Remote IP của request.
  8. req.path 
    Chứa phần path của URL trong Request.
  9. req.protocol 
    Chuỗi protocol của Request, đó là “http” hay “https” khi tạo request với TLS
  10. req.question 
    1 đối tượng chứa 1 thuộc tính cho mỗi tham số chuỗi truy vấn trong Router
  11. req.route 
    1 chuỗi biểu diễn route hiện giờ được kết nối
  12. req.safe 
    Là true nếu như 1 kết nối TLS được thiết lập thành công
  13. req.signedCookies 
    Khi sử dụng cookie-parser Middleware, thuộc tính này chứa các Cookie được gởi do Request
  14. req.stale 
    Xác định xem có hay là không Request là “stale”, thuộc tính này trái ngược với thuộc tính req.recent.
  15. req.subdomains 
    1 mảng gồm các subdomain trong phần tên area của Request

Phương thức Request trong Node.js

Phương thức req.accepts(sorts)
req.accepts(sorts)
Phương thức này kiểm tra xem Content-type có phải là ta có thể chấp nhận không, dựa vào trường Accept HTTP Header của Request. Ví dụ:
// Accept: textual content/html 
req.accepts('html'); // =&gt "html" // Accept: textual content/*, software/json 
req.accepts('html'); // =&gt "html" 
req.accepts('textual content/html'); // =&gt "textual content/html"
Phương thức req.get(subject)
req.get(subject)
Phương thức này trả về trường Header chi tiết của Request. Ví dụ:
req.get('Content-Type'); // =&gt "textual content/plain" req.get('content-type'); // =&gt "textual content/plain" req.get('Something'); // =&gt undefined
Phương thức req.is(sort)
req.is(sort)
Phương thức này trả về true nếu như trường Content-Type của Request đang tới là kết nối với kiểu MIME Type được xác định do tham số sort. Ví dụ:
// With Content-Type: textual content/html; charset=utf-8 req.is('html'); req.is('textual content/html'); req.is('textual content/*'); // =&gt true
Phương thức req.param(title [, defaultValue])
req.param(title [, defaultValue])
Phương thức này trả về giá trị của tham số title. Ví dụ:
// ?title=tobi req.param('title') // =&gt "tobi" // POST title=tobi req.param('title') // =&gt "tobi" // /consumer/tobi for /consumer/:title  req.param('title') // =&gt "tobi"

 

 

admin

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *